Thứ Hai, 19 tháng 3, 2018

Tác dụng của Than hoạt tính trong việc bảo vệ sức khỏe con người

Với cấu trúc đặc biệt và được sản xuất bới quy trình công nghệ tiên tiến, than hoạt tính có khả năng loại bỏ hàng trăm hợp chất hóa học có thể gây hại cho con người Than Hoạt Tính dùng lọc sạch môi trường không khí (Môi trường nhà ở và làm việc )
Than Hoạt Tính khử mùi, khử màu, khử các chất độc có trong không khí do ô nhiễm, chống nhiễm phóng xạ, diệt khuẩn, virus… làm sạch môi trường phòng ngủ, học tập, làm việc, làm sạch môi trường phòng bếp, phòng ăn… Than Hoạt Tính dùng lọc nước và khử các chất hữu cơ hòa tan trong nước Do có đặc tính hấp phụ cao nên Than Hoạt Tính được dùng trong xử lý nước với mục đích : Khử các chất bẩn : được tính bằng gram chất bẩn hoặc gram COD được giữ lại trong 1kg Than Hoạt Tính theo công thức Feundlich 
Làm sạch vết của các kim loại nặng hòa tan trong nước, làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và vị, đặc biệt nước thải CN chứa các phần tử hữu cơ độc hại hoặc các phần tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử lý sinh học. Nước đi qua Than Hoạt Tính phần lớn là các phân tử hữu cơ hòa tan được giữu lại trên bề mặt. Ngoài ra trong quá trình lọc Than Hoạt Tính chứa và nuôi dưỡng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy các chất hữu cơ dính bám để tạo ra bề mặt tự do, cho phép giữu lại các phân tử hữu cơ mới. Khử Clo dư trong nước.
Khi tiệt trùng nước bằng Clo thường phải giữ lại một lượng Clo dư trong thời gian tiếp xúc để đảm bảo khả năng tiệt trùng tiếp trên đường ống dẫn. Lượng Clo dư này gây mùi khó chịu, có thể dùng Than Hoạt Tính để khử. Than Hoạt Tính dùng chữa bệnh, nâng cao sức khỏe 
Than Hoạt Tính trong y học được dùng chữa bệnh : tham gia vào một trong các thành phần của thuốc như Carbogast trị đau dạ dày và đường ruột, Carbotrim trị ỉa chảy do nhiễm khuẩn và ngộ độc thức ăn, viên sáng mắt ( đông dược ) có tác dụng làm sáng mắt, trong khẩu trang phòng lây nhiễm bệnh, trong mặt nạ phòng chất độc hóa học …
khau trang than hoat tinh bao ve suc khoe
Than Hoạt Tính dùng trong khi tắm làm trắng mịn da, chống mệt mỏi, giảm cơn đau thần kinh và loại bỏ được chứng tê nhức toàn than. Đó là do Than Hoạt Tính hấp phụ các chất bẩn có trong nước khi tắm còn bức xạ hồng ngoại. Tia bức xạ này có thể xuyên qua da và các tổ chức dưới da cải thiện tuần hoàn máu , lưu thông khí huyết.

Thiết bị khử phèn sắt

Trong nước ngầm sắt thường tồn tại ở dạng ion, sắt có hoá trị 2 (Fe2+) là thành phần của các muối hoà tan như: Fe(HCO3)2, FeSO4…
Hàm lượng sắt có trong các nguồn nước ngầm thường cao và phân bố không đồng đều trong các lớp trầm tích dưới đất sâu. Nước có hàm lượng sắt cao, làm cho nước có mùi tanh nồng khó chịu và tạo cặn màu vàng lên các vật dụng, gây ảnh hưởng không tốt đến chất lượng nước ăn uống sinh hoạt và sản xuất.
nuoc nhiem phen
NƯỚC NHIỄM PHÈN SẮT - Ố VÀNG
Do đó, khi mà nước có hàm lượng sắt cao hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn thì chúng ta phải tiến hành khử sắt. 
ĐẶC TÍNH VÀ CHỨC NĂNG:
Thiết bị chuyên dùng để khử phèn sắt, mangan trong nước bằng việc ứng dụng công nghệ lọc sâu đa tầng với vật liệu lọc  xúc tác oxy hóa.
Được thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của hộ gia đình, cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nước sản xuất, nước trong công nghiệp,… 
Dễ dàng vận hành & súc rửa bằng van tay/van tự động.
Sử dụng nguyên liệu xử lý chất lượng cao, thời gian sử dụng kéo dài lên tới 2 năm.
CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG THIẾT BỊ:
01 thiết bị áp lực – chất liệu sợi thuỷ tinh FRP
Vật liệu khử phèn: cát mangan
Van tay 03 ngã/Autovale
Đồng hồ đo áp lực
Phụ kiện, đường ống PVC cao cấp
Lưu ý: Để tiết kiệm chi phí cũng như lựa chọn được phương pháp xử lý tối ưu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được nhân viên kỹ thuật tư vấn giải pháp và khảo sát nguồn nước miễn phí.
cong-trinh-thay-vat-lieu-lam-mem-nuoc-cho-cty-san-xuat-nuoc-tinh-khiet
CỘT LỌC KHỬ PHÈN 
cat mangan
CÁT MANGAN

MÀNG RO CSM

Tên Sản Phẩm:  MÀNG RO CSM
Tên gọi khác :   MÀNG THẨM THẤU NGƯỢC 
Mã sản phẩm:  RE 4040 BLN ( ÁP THẤP ) ; RE 4040 BE ( ÁP CAO ); RE 8040 BLN ( ÁP THẤP ); RE 8040 BE ( ÁP CAO )
Xuất xứ: CSM - KOREA
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 
Công suất: 2200 - 10.500GPD  ( tùy theo model )
Áp suất làm việc: 125 - 225 PSI
Loại màng RO :  4040 & 8040
Dạng: áp cao & áp thấp
Vỏ bảo vệ : Sợi thuỷ tinh
Kích thước tổng thể (inch/mm) : Màng 4040
Chiều dài   :  40 (1016) 
Chiều rộng:  4.0 (102) 
Ống ra      : 0.75 (19)
Kích thước tổng thể (inch/mm) : Màng 8040
Chiều dài  :  40 (1016) 
Chiều rộng: 8.0 (203)) 
Ống ra      :  1.128 (28)
Tỷ lệ khử khoáng: 99,2.0% - 99, 5 %  ( tùy theo model )
Khoảng pH cho phép : 3.0 - 10
Độ đục cho phép tối đa (NTU) : 1
Chlorine tối đa (mg/l) : 0.1
Ứng dụng :  Màng RO hãng CSM- Korea hiện nay được sử dụng phổ biến trên thị trường, chất lượng lọc ổn định, vận hành ít gặp trục trặc về chỉ tiêu TDS nước đầu ra.
- Được sử dụng rộng rãi cho : Hệ thống lọc thẩm thấu ngược cho dây chuyền Lọc nước tinh khiết, nước đóng bình
- Hệ thống lọc nước RO siêu tinh khiết trong các nhà máy dược, bệnh viện, máy chạy thận nhân tạo
Các hệ thống nước xử lý nước tinh khiết cho các nhà máy sản xuất thực phẩm.
Màng RO CSM 8040 còn được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước làm đá tinh khiết, hiệu quả loại bỏ TDS khá tốt, giúp tăng cao chất lượng nước đá tinh khiết.
mang ro csm

Cột lọc Composite giá tốt nhất Hồ Chí Minh

Cột lọc Composite giá tốt nhất Hồ Chí Minh - Cung cấp cột composite các loại, các phụ kiện chuyên dùng cho lọc nước tinh khiết, xử lý nước giếng khoan, nước bề mặt, nước sinh hoạt.
Cột lọc Composite
Cột lọc Composite
Rework FRP tanks Catalog_Page_1
Rework FRP tanks Catalog_Page_2
Rework FRP tanks Catalog_Page_3
Rework FRP tanks Catalog_Page_4
Rework FRP tanks Catalog_Page_5
Rework FRP tanks Catalog_Page_6
MODEL
XUẤT XỨ
KÍCH THƯỚC (mm)
LƯU LƯỢNG
KÍCH THƯỚC CỬA
ÁP SUẤT
948
Rework - China
Ø 232 x 1228
0,9 m3/h
Cửa ra ở trên 2.5'
150PSI
1054
Rework - China
Ø 257 x 1390
1,3 m3/h
Cửa ra ở trên 2.5'
150PSI
1252
Rework - China
Ø  307 x 1342
1,8 m3/h
Cửa ra ở trên 2.5'
150PSI
1354
Rework - China
Ø  334 x 1400
2,1 m3/h
Cửa ra ở trên 2.5'
150PSI
1465
Rework - China
Ø  360 x 1671
2,5 m3/h
Cửa ra ở trên 2.5'
150PSI
1665
Rework - China
Ø  410 x 1672
3,2 m3/h
Cửa ra ở trên 2.5'
150PSI
1865
Rework - China
Ø  465 x 1830
4 m3/h
Cửa ra ở trên 4"
150PSI
2162
Rework - China
Ø  540 x 1910
5,2 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới 4"
150PSI
2472
Rework - China
Ø  612 x 1850
7,3 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới 4"
150PSI
3072
Rework - China
Ø  765 x 1850
7 - 12 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới 4"
150PSI
3672
Rework - China
Ø  918 x 1850
13 - 16,4 m3/h
Cửa ra ở trên cửa ra ở dưới 6"
150PSI
4272
Rework - China
Ø  1088 x 1850
22m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới  6"
150PSI
4872
Rework - China
Ø  1218 x 1850
26,2 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới  6"
150PSI
4894
Rework - China
Ø  1218 x 2400
27 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới  6"
150PSI
6094
Rework - China
Ø  1530 x 2400
30 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới  6"
150PSI
6383
Rework - China
Ø  1620 x 2100
40- 50 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới  6"
150PSI
6394
Rework - China
Ø  1620 x 2400
50- 55 m3/h
Cửa ra ở trên, cửa ra ở dưới  6"
150PSI

BỘ ĐÈN UV SC & S-Q (ĐÈN TIA CỰC TÍM) UV - SC1/2; UV - SC2.5/2

Tên Sản Phẩm: BỘ ĐÈN UV SC & S-Q (ĐÈN TIA CỰC TÍM)
Mã sản phẩm : UV - SC1/2; UV - SC2.5/2; 
UV - SC4/2; UV - SC600/2; UV - S2Q; UV - S5Q; UV - S8Q; UV - S12Q
Xuất xứ: VIQUA - CANADA
Đặc tính: 4 chấu lệch, 1 đầu
Công suất: 10 -  65 W (Tuỳ theo Model có công suất & lưu lượng khác nhau)
Nguồn điện : 220 VAC, 1 phase, 50 – 60 Hz, 88W
Lưu Lượng: 0.24 - 7.3 m3/h 
Nhiệt độ vận hành : 2 – 40°C
Áp Suất vận hành: 8,62 bar (125 PSI)
Ứng Dụng : Diệt những loại vi trùng,vi sinh vật có hại : E.coli,Pneumophila,Staphylococus, Influenza…
Cơ Chế tác dụng diệt khuẩn của tia cực tím  
 - Tia cực tím có tác dụng rất mạnh trên Nucleo Protein của vi khuẩn, nó có thể làm biến dạng hoặc giết chết vi khuẩn. Hiệu lực tiệt khuẩn của tia cực tím không những tuỳ thuộc mật độ, thời gian chiếu tia, điều kiện môi trường mà còn tùy thuộc vào sức chịu đựng của vi khuẩn. Ngoài ra do tác dụng của tia cực tím, không khí có thể sinh ra Ozon cũng có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
 - Khử khuẩn nước bằng tia cực tím: vùng cực tím có tác dụng diệt khuẩn nhiều nhất là vùng có bước sóng 280 - 200 nm. Những đèn phát tia cực tím thường được đặt ngầm ở trong nước. Lớp nước chảy qua đèn có độ dày khoảng 10 - 15cm và phải được chiếu trong 10 - 30s. Tia cực tím chỉ xuyên được qua nước trong không màu. Khi màu và độ đục tăng thì tác dụng diệt khuẩn giảm. Ưu điểm của phương pháp diệt khuẩn bằng tia cực tím là không ảnh hưởng tới mùi vị của nước. 

Thứ Bảy, 17 tháng 6, 2017

Nhu cầu sử dụng máy bơm của các cá nhận gia đình tại Hồ Chí Minh

Máy bơm nước gia đình hiện đang là dòng sản phẩm có mức tiêu thụ lớn nhất hiện nay, bởi nhu cầu sử dụng máy bơm nước ngày càng tăng và nó có mặt hầu hết ở mọi hộ gia đình từ nông thôn đến thành thị.

Chính vì mức nhu cầu khá cao mà hàng loạt các cửa hàng bán máy bơm nước gia đình được ra đời, thậm chí vì chạy theo lợi nhuận mà nhiều cửa hàng đã bất chấp bán những dòng máy bơm nước kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái, nhập khẩu trái phép gây khó khăn cho người tiêu dùng trong việc mua hàng.
Để lựa chọn được dòng máy bơm nước gia đình chính hãng với chất lượng đảm bảo bạn hãy đến với Hằng Phú – một cửa hàng bán máy bơm nước gia đình uy tín với mức giá rẻ nhất trên địa bàn TP.HCM.
Hiện nay máy bơm nước gia đình thường chia thành hai loại đó là máy bơm nước ly tâm và máy hút nước chân không. Hai loại máy này có công dụng tương đối giống nhau là bơm nước để sinh hoạt, nhưng máy hút nước chân không có thể hút trực tiếp nước từ đường ống và bơm lên bể, còn máy bơm nước ly tâm chỉ có thể đẩy nước lên trên. Khi muamáy bơm nước gia đình bạn nên xác định rõ nhu cầu sử dụng cũng như độ cao của nhà mà lựa chọn dòng máy bơm có công suất phù hợp.

Bơm ly tâm 
Nếu như nhà của bạn thấp khoảng 2,3 tầng thì bạn nên chọn mua loại máy bơm có công suất thấp khoảng 125W, còn nhà bạn là nhà cao tầng từ 4,5 tầng trở lên thì bạn chọn dòng máy bơm nước gia đình có công suất từ 250W trở lên. Như vậy bạn mới có thể đáp ứng kịp thời được nguồn nước sinh hoạt cũng như tiết kiệm được điện năng tiêu thụ, cắt giảm được một khoảng chi tiêu lớn cho gia đình. Ngoài ra, với thiết kế gọn nhẹ, dễ lắp ráp máy bơm nước gia đình rất dễ di chuyển đến những vị trí làm việc khác nhau.
Là một đơn vị chuyên phân phối sỉ và lẽ những dòng máy bơm nước gia đình chính hãng từ những thương hiệu hàng đầu trong nước và trên thế giới như APP ,EBARA, PARASONIC, PENTAX,CNP… Máy bơm Toàn Phát luôn cam kết mang lại cho khách hàng sự hài lòng tốt nhất. Tại Toàn Phát, các dòng máy bơm nước gia đình rất đa dạng về chủng loại, mẫu mã, kiểu dáng và đặc biệt giá bán rất linh hoạt từ vài trăm ngàn đến vài triệu đồng bạn đã có thể sử dụng ngay một máy bơm nước có chất lượng cao.
Nếu bạn đang có nhu cầu mua máy bơm nước gia đình thì hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, lành nghề chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách.

Thứ Năm, 15 tháng 6, 2017

Những tạp chất trong nước đối với sức khoẻ con người

1. Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước, hay còn gọi là tổng chất khoáng.

2. Độ oxy hóa (Chất hữu cơ)
Độ oxy hóa được dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước. Có 2 phương pháp xác định độ oxy hóa tùy theo hóa chất sử dụng là phương pháp KMnO4 và K2CrO7.
3. Nhôm
Nhôm là thành phần chính trong các loại đá khoáng, đất sét. Nhôm được dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất chất bán dẫn, thuốc nhuộm, sơn và đặc biệt là hóa chất keo tụ trong xử lý nước. Nước khai thác từ vùng đất nhiễm phèn thường có độ pH thấp và hàm lượng nhôm cao.
Nhôm không gây rối loạn cơ chế trao đổi chất, tuy nhiên có liên quan đến các bệnh Alzheimei và gia tăng quá trình lão hóa. 
4. Sắt
Do ion sắt hai dễ bị oxy hóa thành hydroxyt sắt ba, tự kết tủa và lắng nên sắt ít tồn tại trong nguồn nước mặt. Đối với nước ngầm, trong điều kiện thiếu khí, sắt thường tồn tại ở dạng ion Fe2+ và hoà tan trong nước. Khi được làm thoáng, sắt hai sẽ chuyển hóa thành sắt ba, xuất hiện kết tủa hydroxyt sắt ba có màu vàng, dễ lắng. Trong trường hợp nguồn nước có nhiều chất hữu cơ, sắt có thể tồn tại ở dạng keo (phức hữu cơ) rất khó xử lý. Ngoài ra, nước có độ pH thấp sẽ gây hiện tượng ăn mòn đường ống và dụng cụ chứa, làm tăng hàm lượng sắt trong nước.
5. Mangan
Mangan thường tồn tại trong nước cùng với sắt nhưng với hàm lượng ít hơn. Khi trong nước có mangan thường tạo lớp cặn màu đen đóng bám vào thành và đáy bồn chứa.
Mangan có độc tính rất thấp và không gây ung thư. Ở hàm lượng cao hơn 0,15 mg/l có thể tạo ra vị khó chịu, làm hoen ố quần áo. 
6. Asen (thạch tín)
Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa asen nhiều hơn nước mặt. Ngoài ra asen có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp, thuốc trừ sâu.
Khi bị nhiễm asen, có khả năng gây ung thư da và phổi.
nuoc sach

7. Cadimi
Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa hàm lượng cadimi nhiều hơn nước mặt. Ngoài ra Cadimi còn thấy trong nguồn nước bị nhiễm nước thải công nghiệp khai thác mỏ, nước rỉ bãi rác. Cadimi có thể xuất hiện trong đường ống thép tráng kẽm nếu xảy ra hiện tượng ăn mòn.
Cadimi có tác động xấu đến thận. Khi bị nhiễm độc cao có khả năng gây ói mữa. 
8. Crôm
 Crôm có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp khai thác mỏ, xi mạ, thuộc da, thuốc nhuộm, sản xuất giấy và gốm sứ.
Crôm hóa trị 6 có độc tính mạnh hơn Crôm hóa trị 3 và tác động xấu đến các bộ phận cơ thể như gan, thận, cơ quan hô hấp. Nhiễm độc Crôm cấp tính có thể gây xuất huyết, viêm da, u nhọt. Crôm được xếp vào chất độc nhóm 1 (có khả năng gây ung thư cho người và vật nuôi). 
9. Đồng
Đồng hiện diện trong nước do hiện tượng ăn mòn trên đường ống và các dụng cụ thiết bị làm bằng đồng hoặc đồng thau. Các loại hóa chất diệt tảo được sử dụng rộng rãi trên ao hồ cũng làm tăng hàm lượng đồng trong nguồn nước. Nước thải từ nhà máy luyện kim, xi mạ, thuộc da, sản xuất thuốc trừ sâu, diệt cỏ hay phim ảnh cũng góp phần làm tăng lượng đồng trong nguồn nước.
Đồng không tích lũy trong cơ thể nhiều đến mức gây độc. Ở hàm lượng 1 – 2 mg/l đã làm cho nước có vị khó chịu, và không thể uống được khi nồng độ cao từ 5 – 8 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng đồng nhỏ hơn 2 mg/l.
10. Chì
Trong nguồn nước thiên nhiên chỉ phát hiện hàm lượng chì 0,4 – 0,8 mg/l. Tuy nhiên do ô nhiễm nước thải công nghiệp hoặc hiện tượng ăn mòn đường ống nên có thể phát hiện chì trong nước uống ở mức độ cao hơn.
Khi hàm lượng chì trong máu cao có thể gây tổn thương não, rối loạn tiêu hóa, yếu cơ, phá hủy hồng cầu. Chì có thể tích lũy trong cơ thể đến mức cao và gây độc. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng chì nhỏ hơn 0,01 mg/l
11. Kẽm
Kẽm ít khi có trong nước, ngoại trừ bị ô nhiễm từ nguồn nước thải của các khu khai thác quặng. Chưa phát hiện kẽm gây độc cho cơ thể người, nhưng ở hàm lượng > 5 mg/l đã làm cho nước có màu trắng sữa. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng kẽm < 3mg/l.
12. Niken
Niken ít khi hiện diện trong nước, ngoại trừ bị ô nhiễm từ nguồn nước thải của ngành điện tử, gốm sứ, ắc quy, sản xuất thép.
Niken có độc tính thấp và không tích lũy trong các mô. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng niken nhỏ hơn 0,02mg/l.
13. Thủy ngân
 Thủy ngân hiếm khi tồn tại trong nước. Tuy nhiên các muối thủy ngân được dùng trong công nghệ khai khoáng có khả năng làm ô nhiễm nguồn nước. Khi nhiễm độc thủy ngân các cơ quan như thận và hệ thần kinh sẽ bị rối loạn. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng thủy ngân nhỏ hơn 0,001 mg/l.
14. Molybden
 Molybden ít khi có mặt trong nước. Molybden thường có trong nước thải ngành điện, hóa dầu, thủy tinh, gốm sứ và thuốc nhuộm. Molybden dễ hấp thụ theo đường tiêu hóa và tấn công các cơ quan như gan, thận. Tiêu chuẩn nước uống quy định molybden nhỏ hơn 0,07 mg/l.
15. Clorua
Nguồn nước có hàm lượng clorua cao thường do hiện tượng thẩm thấu từ nước biển hoặc do ô nhiễm từ các lọai nước thải như mạ kẽm, khai thác dầu, sản xuất giấy, sản xuất nước từ quy trình làm mềm.
Clorua không gây hại cho sức khỏe. Giới hạn tối đa của clorua được lựa chọn theo hàm lượng natri trong nước, khi kết hợp với clorua sẽ gây vị mặn khó uống. Tiêu chuẩn nước sạch quy định Clorua nhỏ hơn 300 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định Clorua nhỏ hơn 250 mg/l.
16. Amôni – Nitrit – Nitrat
Các dạng thường gặp trong nước của hợp chất nitơ là amôni, nitrit, nitrat, là kết quả của quá trình phân hủy các chất hữu cơ hoặc do ô nhiễm từ nước thải. Trong nhóm này, amôni là chất gây độc nhiều nhất cho cá và các loài thủy sinh. 
17. Sunfat
Sunfat thường có mặt trong nước là do quá trình oxy hóa các chất hữu cơ có chứa sunfua hoặc do ô nhiễm từ nguồn nước thải ngành dệt nhuộm, thuộc da, luyện kim, sản xuất giấy.Nước nhiễm phèn thường chứa hàm lượng sunfat cao. 
18. Florua
Nước mặt thường có hàm lượng flo thấp khoảng 0,2 mg/l. Đối với nước ngầm, khi chảy qua các tầng đá vôi, dolomit, đất sét, hàm lượng flo trong nước có thể cao đến 8 – 9 mg/l.
19. Xyanua
Xyanua có mặt trong nguồn nước do ô nhiễm từ các loại nước thải ngành nhựa, xi mạ, luyện kim, hóa chất, sợi tổng hợp. Xyanua rất độc, thường tấn công các cơ quan như phổi, da, đường tiêu hóa. 
20. Coliform
Vi khuẩn Coliform (phổ biến là Escherichia Coli) thường có trong hệ tiêu hóa của người. Sự phát hiện vi khuẩn Coli cho thấy nguồn nước đã có dấu hiệu ô nhiễm.